Thế các phụ huynh đã nghe qua về chứng chỉ KET chưa?
Chứng chỉ KET là chứng chỉ đầu tiên trong hệ thống chứng chỉ của Cambridge ESOL, dành cho đối tượng tượng từ học sinh trung học cơ sở trở lên hoặc đối tượng cần hoàn tất hồ sơ xin visa định cư theo diện bảo lãnh vào Vương quốc Anh.
Chứng chỉ KET phù hợp cho các bạn từ 11 – 13 tuổi trở lên, đã có 2-3 năm tiếp xúc với tiếng Anh.
Chứng chỉ KET tương đương với cấp độ sơ cấp A2 trên Khung Tham Chiếu Châu Âu (CEFR – Common European Framework of Reference).
Ở cấp độ này, các con có thể hiểu được những chỉ dẫn, thông tin đơn giản hoặc tham gia vào những trao đổi ngắn về các chủ đề có thể đoán được, điền các mẫu đơn đơn giản và viết các ghi chú.
Vậy lợi ích của việc thi chứng chỉ KET là gì?
Kỳ thi KET đặc biệt sử dụng ngôn ngữ quen thuộc trong đời sống hàng ngày trong đa dạng các chủ đề như du lịch, môi trường học tập hoặc công sở và kiểm tra toàn diện 4 kỹ năng Tiếng Anh : listening, speaking, reading & writing.
Mặc dù ở cấp độ cơ bản, nhưng kỳ thi sẽ giúp thí sinh nhanh chóng và dễ dàng nhìn nhận rõ ràng điểm mạnh và điểm yếu của mình, từ đó có kế hoạch học tập hiệu quả hơn hoặc tiếp tục ôn thi và tham gia những kỳ thi kế tiếp của Cambridge như PET (B1), FCE (B2),..
Kỳ thi hướng tới việc học tập và phát triển các kỹ năng thực hành ngôn ngữ và năng lực sử dụng tiếng Anh đời sống nhằm giúp thí sinh:
Cấu trúc và cách tính điểm của bài thi CAMBRIDGE ENGLISH – KET
Part | Thời gian | Số điểm | Nội dung thi |
Reading& writing | 60 phút | 50% | Phần thi Đọc: 5 phần – 30 câu hỏi: Phần 1 (6 câu hỏi): Đọc hiểu 6 mẫu tin ngắn và mỗi mẫu tin có 3 câu văn liên quan đến mẩu tin đó. Chọn câu văn phù hợp với mẫu tin ứng theo đáp án A, B hoặc C. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 2 (7 câu hỏi): Đọc 3 đoạn văn ngắn có cùng chủ đề và 7 câu hỏi. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên nội dung của 3 đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc bài đọc dài và chọn đáp án thích hợp ứng với A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 4 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống, chọn các từ thích hợp ứng với đáp án A, B hoặc C để hoàn thành đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 5 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống, điền MỘT từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần thi Viết: 2 phần Phần 6 (1 câu hỏi): Viết một mẫu tin nhắn để trả lời theo thông tin cho sẵn. Thí sinh được viết 25 từ hoặc hơn. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm. Phần 7 (1 câu hỏi): Viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh cho sẵn, bạn phải viết từ 35 từ trở lên. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm. |
Listening | 30 phút | 25% | Phần thi nghe: 5 phần, 25 câu hỏi Phần 1 (5 câu hỏi): Bạn sẽ được 5 đoạn ghi âm, trên đề bài sẽ có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 2 (5 câu hỏi): Nghe đoạn độc thoại dài, dùng thông tin nghe được để điền vào 5 chỗ trống trong mẩu tin hay ghi chú. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 3 (5 câu hỏi): Nghe một đoạn đối thoại giữa 2 người. Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin nghe được. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 4 (5 câu hỏi): Nghe 5 đoạn ghi âm ngắn khác nhau, độc thoại hoặc đối thoại, có tình huống, ngữ cảnh riêng. Chọn câu trả lời ứng với các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm. Phần 5 (5 câu hỏi): Nghe một đoạn đối thoại dài giữa 2 người. Đề bài cho 2 cột từ, sử dụng 5 trong 8 từ (A-H) ở một cột để nối với 5 từ bên cột bên kia theo thông tin nghe được (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người). Mỗi câu đúng được 1 điểm. |
Speaking | 8-10 phút | 25% | Phần thi nói có 2 phần, 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo. Phần 1 – Phỏng vấn (3-4 phút): Nói với giám khảo. Giám khảo sẽ chào hỏi và hỏi thí sinh về một số thông tin cá nhân (nghề nghiệp, sở thích, thói quen, hoạt động thường ngày) theo từng lượt. Phần 2 – Hợp tác (5-6 phút): Hai thí sinh nói 1 về bức tranh với các gợi ý cho trước, trả lời câu hỏi chủ đề, ví dụ như “holiday”. Mỗi thí sinh lần lượt nói trong vòng 1 phút. Sau đó chọn 1 phương án tốt nhất. Trong phần nói, thi sinh cần so sánh, mô tả và thể hiện quan điểm. |
Thang điểm của chứng chỉ
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm.
Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng.
Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự thay đổi về đánh giá xếp loại của bài thi, cụ thể:
Ngoài chứng chỉ, thí sinh sẽ nhận được Phiếu điểm (Statement of Results) thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Các con trẻ có thể học chứng chỉ KET ở đâu?
Hiện nay có rất nhiều trung tâm đào tạo dạy chứng chỉ Cambridge trên cả nước. Tuy nhiên không thể không kể đến Global E-learn. Với mô hình học 1-1 trực tuyến với giáo viên nước ngoài, giáo trình cá nhân hóa cùng sự tận tâm với học viên, chúng tôi rất tự hào đã giúp được nhiều em hoàn thành tốt kỳ thi chứng chỉ KET. Hãy đến với https://e-learn.com.vn/ để được trải nghiệm những buổi học thú vị nhất.
Sau đây Global E-learn sẽ gợi ý cho phụ huynh một số tips để giúp con trẻ đạt được kết quả cao khi thi chứng chỉ KET:
Tuy nhiên cần tránh:
Global E-learn tin rằng việc nắm chắc cấu trúc đề thi sẽ là chiến thuật giúp con ôn tập đúng trọng tâm, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng trước khi bước vào kỳ thi.
Global E-learn chúc các con thi đạt được kết quả cao!